Vocabulary and Structures (Từ vựng và cấu trúc):
- Từ vựng về các hành động mỗi ngày trong cuộc sống
- Thì hiện tại tiếp diễn: nói về những hành động đang diễn ra xung quanh
Song - Speaking - Reading (Kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc):
- Ôn tập các từ vựng về hành động mỗi ngày.
- Luyện tập nghe - đọc - nói về các hành động đang diễn ra xung quanh
Review S1 - S2 (Ôn tập buổi 1-2):
- Ôn lại kiến thức đã học ở buổi 1 và buổi 2
- Sửa bài tập trong sách bài tập
Story - Expand (Hội thoại và Mở rộng)
- Từ vựng về các khoảng thời gian trong ngày
- Luyện nghe - nói: Ai đó đang ở đâu và đang làm gì
Connect (Tiếng Anh thường thức)
- Ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học.
- Luyện tập nghe - đọc về thời gian biểu của một người
Phonics - Writing (Phát âm và Kỹ năng Viết)
- Cách phát âm âm i dài /i:/
- Luyện tập viết - nói: Các thành viên trong gia đình bạn đang ở đâu và đang làm gì
Review for EOM Test (Ôn tập kiểm tra)
- Ôn tập cho bài kiểm tra cuối khóa
EOM Test - Test correction (Kiểm tra cuối khóa và sửa bài)
- Kiểm tra cuối khóa
- Sửa bài kiểm tra cuối khóa
Project (Học qua Dự án)
- Làm đồ chơi xếp hình và luyện tập kỹ năng nói: Các thành viên trong gia đình đang ở đâu và đang làm gì
General Program Practice (Ôn tập theo chương trình tiếng Anh phổ thông)
- Luyện tập các kiến thức trong chương trình tiếng Anh phổ thông
Ôn tập: thì hiện tại đơn
Ordinary Verbs (Động từ thường):
Dạng khẳng định: Subject + V1
Dạng phủ định: Subject + do/does NOT + V0
Dạng nghi vấn: (Wh-) + do/does + Subject + V0?
Verb "Be" (Động từ Be):
Dạng khẳng định: Subject + am/is/are + ...
Dạng phủ định: Subject + am/is/are NOT + ...
Dạng nghi vấn: (Wh-) + am/is/are + Subject + ...?
Eg:
Keanu Reeves is a famous actor in Hollywood.
Keanu Reeves là một diễn viên nổi tiếng ở Holllywood.
We don't go to work on Sunday.
Chúng tôi không đi làm vào ngày Chủ nhật.
What does he do every weekend?
Anh ấy thường làm gì vào mỗi cuối tuần?
Ôn tập: thì hiện tại tiếp diễn
Dạng khẳng định: Subject + am/is/are + Ving
Dạng phủ định: Subject + am/is/are NOT + Ving
Dạng nghi vấn: (Wh-) + am/is/are + Subject + Ving?
Eg:
They are painting the fence at the moment.
Họ đang sơn lại hàng rào ngay lúc này.
I am not not talking about the new project now.
Bây giờ tôi đang không nói về dự án mới.
What is he talking about?
Anh ấy đang nói về việc gì?
Ôn tập: thì hiện tại hoàn thành
Ordinary Verbs (Động từ thường):
Dạng khẳng định: Subject + have/has V3
Dạng phủ định: Subject + have/has NOT V3
Dạng nghi vấn: (Wh-) + have/has + Subject + V3?
Cách sử dụng mạo từ trong các ngữ cảnh khác nhau
Nguyên tắc chung:
Mạo từ A/An đứng trước danh từ số ít không xác định. Mạo từ A đứng trước các danh từ bắt đầu bằng âm phụ âm. Mạo từ An đứng trước các danh từ bắt đầu bằng âm nguyên âm. Ví dụ: My mother bought me a cake. / I have an umbrella.
Mạo từ The đứng trước danh từ xác định (số ít và số nhiều). Ví dụ: The house at the corner is spectacular.
Chúng ta không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được nếu chúng không xác định. Ví dụ: Milk is cheap in this country.
Động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái và động từ nối ở thể tiếp diễn
Các động từ chỉ hoạt động dùng để mô tả các hành động và có thể dùng được ở cả thì đơn và thì tiếp diễn.
Các động từ chỉ trạng thái dùng để mô tả các trạng thái, tình trạng và thường dùng ở thì đơn, không được dùng ở thì tiếp diễn. Các động từ chỉ trạng thái thường gặp: want, like, love, know, think, have, belong,...
Các động từ nối thường được dùng ở thì đơn. Các động từ nối thường gặp: be, become, seem, appear, turn,...
Ngoại lệ: một vài động từ chỉ trạng thái và động từ nối vẫn có thể được dùng ở thì tiếp diễn, dùng để chỉ một tình trạng tạm thời.